Quẻ #13
Đồng Nhân
同人 (tóng rén)
Hợp quần - Đồng tâm, đoàn kết
Thượng Quái (Ngoại)
Càn
乾 - Trời
Kim | Tây Bắc
Hạ Quái (Nội)
Ly
離 - Lửa
Hỏa | Nam
Lời Quẻ (Thoán Từ)
同人于野,亨。利涉大川,利君子貞。
Đồng Nhân ở đồng hoang, hanh thông. Lợi vượt sông lớn, lợi cho quân tử giữ chính.
Quẻ Đồng Nhân tượng trưng cho sự đoàn kết, hợp tác. Những người cùng chí hướng gặp nhau ở nơi rộng rãi sẽ thành công.
Tượng Từ (Đại Tượng)
天與火,同人;君子以類族辨物。
Trời và lửa, Đồng Nhân; người quân tử lấy đó mà phân loại theo họ, phân biệt vật.
Lửa bốc lên cao như muốn hòa cùng trời. Người quân tử biết phân biệt và hợp nhất những gì tương đồng.
Vận Mệnh
Tổng Quan
Vận thế thuận lợi cho hợp tác
Mở rộng mạng lưới, tìm người đồng tâm. Hợp tác cùng phát triển.
Sự Nghiệp
Sự nghiệp phát triển qua hợp tác
Làm việc nhóm, chia sẻ mục tiêu chung. Không nên làm một mình.
Tình Duyên
Tình duyên tốt đẹp
Tìm người có giá trị tương đồng. Xây dựng mối quan hệ trên nền tảng tin tưởng.
Sức Khỏe
Sức khỏe tốt
Tham gia các hoạt động thể thao nhóm. Chia sẻ mục tiêu sức khỏe với người thân.
Tài Lộc
Tài chính thuận lợi
Hợp tác đầu tư với người đáng tin. Chia sẻ lợi nhuận công bằng.
Học Vấn
Học vấn tiến bộ
Tham gia nhóm học tập. Chia sẻ và học hỏi từ bạn bè.
Yếu Tố May Mắn
Số may mắn
Màu sắc
Phương hướng
Tháng tốt
Lục Hào (6 Hào)
Mỗi quẻ gồm 6 hào, đọc từ dưới lên trên. Mỗi hào mang một ý nghĩa riêng.
上九:同人于郊,無悔。
Thượng Cửu: Đồng tâm ở ngoại ô, không hối hận.
Hợp tác rộng rãi với mọi người, không phân biệt. Không có gì phải hối tiếc.
九五:同人先號咷而後笑,大師克相遇。
Cửu Ngũ: Đồng tâm trước khóc gào sau cười, đại quân thắng được gặp nhau.
Ban đầu gặp khó khăn đến khóc, nhưng cuối cùng thành công và vui mừng.
九四:乘其墉,弗克攻,吉。
Cửu Tứ: Leo lên tường thành, không thể tấn công, tốt.
Định tấn công nhưng nhận ra không nên, lui lại là khôn ngoan.
九三:伏戎于莽,升其高陵,三歲不興。
Cửu Tam: Mai phục quân trong bụi rậm, lên gò cao, ba năm không khởi sự.
Nghi ngờ người khác, chuẩn bị phòng thủ. Sẽ mất nhiều năm không thể hành động.
六二:同人于宗,吝。
Lục Nhị: Đồng tâm với họ hàng, khó.
Chỉ hợp tác trong phạm vi hẹp (họ hàng) sẽ gặp khó khăn.
初九:同人于門,無咎。
Sơ Cửu: Đồng tâm ở cửa, không lỗi.
Bắt đầu hợp tác từ những người gần gũi. Không có gì sai.