Quẻ #5
Nhu
需 (xū)
Chờ đợi - Cần thiết, đợi thời
Thượng Quái (Ngoại)
Khảm
坎 - Nước
Thủy | Bắc
Hạ Quái (Nội)
Càn
乾 - Trời
Kim | Tây Bắc
Lời Quẻ (Thoán Từ)
需:有孚,光亨,貞吉。利涉大川。
Nhu: Có lòng thành, sáng sủa hanh thông, giữ chính thì tốt. Lợi vượt sông lớn.
Quẻ Nhu tượng trưng cho sự chờ đợi - biết đợi đúng lúc. Mây tụ trên trời, mưa sẽ đến. Với lòng tin và sự kiên nhẫn, cuối cùng sẽ vượt qua được mọi khó khăn.
Tượng Từ (Đại Tượng)
雲上于天,需;君子以飲食宴樂。
Mây lên trời, Nhu; người quân tử lấy đó mà ăn uống vui chơi.
Mây đã lên trời, mưa sắp đến - chỉ cần chờ đợi. Người quân tử biết thời điểm này nên nghỉ ngơi, dưỡng sức, chuẩn bị cho lúc hành động.
Vận Mệnh
Tổng Quan
Vận thế thuận lợi nhưng cần kiên nhẫn
Tin tưởng vào quá trình, giữ tâm bình thản. Chuẩn bị sẵn sàng để nắm bắt cơ hội khi nó đến.
Sự Nghiệp
Sự nghiệp cần chờ thời cơ
Sử dụng thời gian chờ đợi để học hỏi và chuẩn bị. Đừng nôn nóng nhảy việc hay đưa ra quyết định vội vàng.
Tình Duyên
Tình duyên cần kiên nhẫn
Cho nhau thời gian và không gian. Tin tưởng vào tình cảm, mọi hiểu lầm sẽ được giải quyết.
Sức Khỏe
Sức khỏe tốt
Nghỉ ngơi đầy đủ, ăn uống điều độ. Đây là năm tốt để chăm sóc sức khỏe dự phòng.
Tài Lộc
Tài chính ổn định
Đầu tư dài hạn, không gấp gáp thu lợi. Chuẩn bị tài chính cho cơ hội lớn sắp đến.
Học Vấn
Học vấn tiến triển đều
Học đều đặn, không gấp gáp. Tin vào quá trình học tập của mình.
Yếu Tố May Mắn
Số may mắn
Màu sắc
Phương hướng
Tháng tốt
Lục Hào (6 Hào)
Mỗi quẻ gồm 6 hào, đọc từ dưới lên trên. Mỗi hào mang một ý nghĩa riêng.
上六:入于穴,有不速之客三人來,敬之終吉。
Thượng Lục: Vào trong hang, có ba vị khách không mời mà đến, kính trọng họ cuối cùng sẽ tốt.
Sự chờ đợi kết thúc, có người đến. Dù không như ý muốn, hãy đón tiếp lịch sự, kết quả sẽ tốt.
九五:需于酒食,貞吉。
Cửu Ngũ: Chờ đợi với rượu thịt, giữ chính thì tốt.
Vị trí trung chính, có thể chờ đợi trong điều kiện tốt. Biết hưởng thụ đúng lúc nhưng không quên cảnh giác.
六四:需于血,出自穴。
Lục Tứ: Chờ đợi trong máu, ra khỏi hang.
Đang ở trong tình huống nguy hiểm, cần bình tĩnh tìm đường ra. Không chống cự mà nên né tránh.
九三:需于泥,致寇至。
Cửu Tam: Chờ đợi trong bùn, khiến giặc đến.
Đã ở rất gần nguy hiểm, hành động không cẩn thận sẽ gây ra rắc rối. Cần hết sức thận trọng.
九二:需于沙,小有言,終吉。
Cửu Nhị: Chờ đợi trên bãi cát, có chút lời qua tiếng lại, cuối cùng tốt.
Đã gần hơn với khó khăn, có thể có chút tranh cãi nhỏ. Nhưng giữ bình tĩnh thì cuối cùng sẽ tốt.
初九:需于郊,利用恆,無咎。
Sơ Cửu: Chờ đợi ở ngoại ô, lợi giữ thường, không lỗi.
Còn xa nguy hiểm, có thể chờ đợi thoải mái. Giữ bình thường, không lo lắng quá.