Quẻ #27
Di
頤 (yí)
Nuôi dưỡng - Chăm sóc, nuôi nấng
Thượng Quái (Ngoại)
Cấn
艮 - Núi
Thổ | Đông Bắc
Hạ Quái (Nội)
Chấn
震 - Sấm
Mộc | Đông
Lời Quẻ (Thoán Từ)
頤:貞吉。觀頤,自求口實。
Di: Giữ chính thì tốt. Quan sát cách nuôi dưỡng, tự tìm thức ăn.
Quẻ Di tượng trưng cho sự nuôi dưỡng. Núi ở trên, Sấm ở dưới - hình dạng như cái miệng đang nhai. Cần chú ý đến cách nuôi dưỡng bản thân - cả thể chất lẫn tinh thần, cả lời nói lẫn thức ăn.
Tượng Từ (Đại Tượng)
山下有雷,頤。君子以慎言語,節飲食。
Dưới núi có sấm, Di. Người quân tử lấy đó mà cẩn thận lời nói, tiết chế ăn uống.
Sấm động dưới núi như miệng nhai thức ăn. Người quân tử chú ý hai điều: cẩn thận lời nói (nuôi dưỡng tinh thần người khác) và tiết chế ăn uống (nuôi dưỡng thể chất bản thân).
Vận Mệnh
Tổng Quan
Vận thế tốt khi chú ý nuôi dưỡng
Chú ý đến sức khỏe, lời nói, cách nuôi dưỡng bản thân và người khác.
Sự Nghiệp
Sự nghiệp cần được nuôi dưỡng
Đầu tư vào phát triển bản thân, nuôi dưỡng mối quan hệ với đồng nghiệp.
Tình Duyên
Tình cảm cần được vun đắp
Chăm sóc người thương bằng những hành động nhỏ. Lời nói cũng là cách nuôi dưỡng tình cảm.
Sức Khỏe
Sức khỏe cần chế độ dinh dưỡng tốt
Ăn uống lành mạnh, đúng giờ, đủ chất. Tiết chế đồ ăn không tốt.
Tài Lộc
Tài chính cần được nuôi dưỡng từ từ
Tạo nguồn thu nhập ổn định, nuôi dưỡng tài chính từng bước.
Học Vấn
Học vấn cần được nuôi dưỡng đều đặn
Học hàng ngày, tiếp thu từ từ. Không nên học dồn, nhồi nhét.
Yếu Tố May Mắn
Số may mắn
Màu sắc
Phương hướng
Tháng tốt
Lục Hào (6 Hào)
Mỗi quẻ gồm 6 hào, đọc từ dưới lên trên. Mỗi hào mang một ý nghĩa riêng.
上九:由頤,厲吉,利涉大川。
Thượng Cửu: Nguồn nuôi dưỡng, nguy hiểm nhưng tốt, lợi vượt sông lớn.
Đạt đến vị trí là nguồn nuôi dưỡng cho mọi người. Tuy trách nhiệm nặng nề nhưng có thể làm việc lớn.
六五:拂經,居貞吉,不可涉大川。
Lục Ngũ: Trái lẽ thường, ở yên giữ chính thì tốt, không thể vượt sông lớn.
Dù chưa hoàn hảo nhưng ở yên giữ chính sẽ tốt. Không nên mạo hiểm làm việc lớn.
六四:顛頤吉,虎視眈眈,其欲逐逐,無咎。
Lục Tứ: Đảo lộn nuôi dưỡng nhưng tốt, mắt hổ chăm chăm, ham muốn mãnh liệt, không lỗi.
Người trên cầu xin người dưới nuôi dưỡng - tuy ngược nhưng có mục đích tốt. Như hổ rình mồi, kiên định theo đuổi.
六三:拂頤,貞凶,十年勿用。無攸利。
Lục Tam: Trái ngược nuôi dưỡng, giữ chính vẫn xấu, mười năm đừng dùng. Không có lợi.
Vi phạm đạo nuôi dưỡng, dù cố gắng vẫn xấu. Cần thời gian dài để sửa đổi.
六二:顛頤,拂經于丘頤,征凶。
Lục Nhị: Đảo lộn nuôi dưỡng, vi phạm lẽ thường trên đồi nuôi, tiến tới xấu.
Nuôi dưỡng đảo lộn - dưới nuôi trên hoặc ngược lẽ thường. Hành động như vậy sẽ gặp xấu.
初九:舍爾靈龜,觀我朵頤,凶。
Sơ Cửu: Bỏ rùa thiêng của ngươi, ngắm ta động hàm nhai, xấu.
Bỏ sự tự lập (rùa thiêng biết tự nuôi), thèm muốn nhìn người khác ăn. Đây là điều đáng tiếc.